Người nhiễm COVID-19 điều trị tại nhà cần theo dõi sức khỏe sát sao
Những việc cần chuẩn bị khi chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà
Y tế tuần qua: Việt Nam sẽ đón thêm hàng triệu liều vaccine COVID-19
Hà Nội xét nghiệm diện rộng có trọng điểm 200.000 mẫu
TP.HCM, Bình Dương và Hà Nội vẫn nhiều ca mắc mới
Mẫu theo dõi sức khỏe tại nhà
Theo Quyết định số 4156/QĐ-BYT kèm hướng dẫn chăm sóc người mắc COVID-19 tại nhà của Bộ Y tế, những trường hợp nhiễm COVID-19 (còn gọi là F0) đáp ứng đủ 2 điều kiện về sức khỏe, khả năng tự chăm sóc bản thân có thể được các cơ quan có trách nhiệm quyết định cách ly, theo dõi tại nhà.
Khi đó, người bệnh cần tự theo dõi sức khỏe, điền thông tin vào Bảng theo dõi sức khỏe dưới đây 2 lần/ngày, vào buổi sáng và buổi chiều.
Người nhiễm COVID-19 điền thông tin sức khỏe vào mẫu theo dõi 2 lần/ngày
Những dấu hiệu cần theo dõi hàng ngày gồm:
- Nhịp thở, mạch, nhiệt độ. Ngoài ra, người bệnh có thể chuẩn bị dụng cụ để đo độ bão hòa oxy trong máu (SpO2) và huyết áp.
- Các triệu chứng: Mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh/gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy (phân lỏng/đi ngoài); Ho ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ, không tỉnh táo.
- Các triệu chứng khác như: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ…
Các dấu hiệu cần báo ngay với nhân viên y tế
Nếu có MỘT trong các dấu hiệu sau đây, người bệnh hoặc người chăm sóc phải báo ngay với nhân viên y tế phụ trách theo dõi sức khỏe của gia đình để được xử trí và chuyển viện kịp thời:
1. Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: Thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.
2. Nhịp thở tăng:
- Người lớn: Nhịp thở ≥ 21 lần/phút
- Trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi: Nhịp thở: ≥ 40 lần/phút
- Trẻ từ 5 – dưới 12 tuổi: Nhịp thở: ≥ 30 lần/phút
(Lưu ý đếm nhịp thở ở trẻ em: Đếm đủ trong 1 phút khi trẻ nằm yên không khóc).
3. SpO2 ≤ 95% (nếu có thể đo). Khi phát hiện bất thường đo lại lần 2 sau 30 giây đến 1 phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo. Tẩy sơn móng tay (nếu có) trước khi đo.
4. Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc dưới 50 lần/phút.
5. Huyết áp thấp: Huyết áp tối đa (hay huyết áp tâm thu) < 90mmHg, huyết áp tối thiểu (hay huyết áp tâm trương) < 60mmHg (nếu có thể đo).
6. Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.
7. Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.
8. Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.
9. Không thể uống. Trẻ em bú kém/giảm, ăn kém, nôn.
10. Trẻ có biểu hiện: Sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi đỏ, ngón tay chân sưng phù nổi ban đỏ, nốt hoặc mảng xuất huyết...
11. Bất kỳ tình trạng nào mà bạn cảm thấy không ổn, lo lắng.
Hướng dẫn sử dụng nhiệt kế trong gia đình có người nhiễm COVID-19
Người nhiễm COVID-1 cách ly tại nhà cần kiểm tra thân nhiệt ít nhất 2 lần/ngày
Gia đình nên chuẩn bị 2 chiếc nhiệt kế: 1 chiếc dùng cho người nhiễm COVID-19, chiếc còn lại dùng cho những người khác. Luôn đo thân nhiệt người bệnh ít nhất 2 lần/ngày vào buổi sáng, buổi chiều và khi có dấu hiệu bất thường, ghi vào phiếu theo dõi sức khỏe.
Với nhiệt kế điện tử, bạn chỉ cần thực hiện đo theo hướng dẫn sử dụng đi kèm. Nhớ rửa tay, sát khuẩn nhiệt kế bằng gạc tẩm cồn trước và sau mỗi lần sử dụng. Nếu có người trong gia đình bị sốt (trên 38°C) hoặc hạ thân nhiệt (dưới 36°C), hãy liên hệ ngay với nhân viên y tế phụ trách hỗ trợ gia đình .
Các bước sử dụng nhiệt kế cụ thể:
1. Rửa tay thật kỹ bằng xà phòng và nước trong ít nhất 20 giây và lau khô.
2. Sát trùng toàn bộ nhiệt kế bằng gạc tẩm cồn 70 độ trước và sau mỗi lần dùng.
3. Đối với nhiệt kế thủy ngân, vẩy xuôi nhiệt kế vài lần để mực thủy ngân xuống dưới mức 36,5°C trước khi đo.
4. Làm theo hướng dẫn đi kèm nhiệt kế điện tử để đọc nhiệt độ. Đối với nhiệt kế thủy ngân, nếu khó đọc, nghiêng qua, nghiêng lại nhiệt kế để nhìn rõ mức thủy ngân.
5. Rửa tay và sát khuẩn nhiệt kế sau khi sử dụng. Cất nhiệt kế ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Bình luận của bạn