Những cây thuốc, vị thuốc có tác dụng thay thế mật gấu trong chữa bệnh
Những cây thuốc, vị thuốc có tác dụng thay thế mật gấu
Một củ khoai, đa công dụng
Trị ho cho trẻ bằng cây thuốc quanh nhà
Việt Nam có nhiều cây thuốc thay thế động vật
Lô hội - cây thuốc "đa năng" của người Ấn
Ô rô cạn
Bộ phận dùng: Toàn cây gọi là Đại kế
Tính vị, quy kinh: Vị cay, tính ấm; Vào các kinh: Tâm, can, tiểu tràng, bàng quang.
Tác dụng: Tan máu ứ, tiêu sưng tấy, cầm máu.
Công dụng: Chữa nục huyết, thổ huyết, niệu huyết, tiện huyết, bang lậu hạ huyết, chấn thương tụ máu, xuất huyết; Chữa vàng da, phù thận, lên cái vú; Chữa ung thũng sang độc; Dùng ngoài trị mụn nhọt độc, ghẻ lở.
Cây Ô rô cạn
Liều lượng, liều dùng: Ngày dùng từ 6 – 12gr, dạng thuốc sắc, dùng ngoài giã tinh đắp lên vết thương.
Đan sâm
Bộ phận dùng: Rễ củ gọi là Đan sâm
Tính vị, quy kinh: Có vị đắng, vị hơi hàn; Vào các kinh: Tâm, can.
Tác dụng: Khứ ứ chỉ thống, hoạt huyết thông kinh, thanh tâm trừ phiền.
Đan sâm có tác dụng khứ ứ chỉ thống, hoạt huyết thông kinh, thanh tâm trừ phiền
Công dụng: Chữa khí huyết tích tụ, ung nhọt sưng đau, kinh nguyệt không đều, rong kinh đau bụng, tử cung xuất huyết, người gầy yếu xanh xao, da vàng, ăn uống thất thường, tâm thần hoảng hốt hoặc điên cuồng; Chữa đơn độc ghẻ lở; Dùng làm thuốc bổ máu cho phụ nữ và trẻ em.
Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng từ 6 – 12 gr, dạng thuốc sắc hoặc dùng rượu xoa bóp.
Đào nhân
Bộ phận dùng: Nhân hạt gọi là Đào nhân.
Tính vị, quy kinh: Có vị đắng, the, tính bình; Vào các kinh: Tâm, can.
Đào nhân giúp hoạt huyết, phá huyết, khí tích trệ, nhuận táo, hoạt trườn, ức chế sự đông máu
Tác dụng: Hoạt huyết, phá huyết, khí tích trệ, nhuận táo, hoạt trườn, ức chế sự đông máu.
Công dụng: Chữa kinh nguyệt bế tắc, sinh máu hòn máu cục, chấn thương ứ huyết; Bụng dưới đầy, đau; Chữa đại tiện táo do huyết hư.
Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng từ 6 – 12gr, dạng thuốc sắc.
Địa liền
Bộ phận dùng: Thân rễ gọi là Sơn tam nại.
Tính vị, quy kinh: Vị cay, tính ấm; Vào các kinh: Tỳ, vị.
Tác dụng: Tán hàn, trừ thấp, trừ uế khí, lưu thông huyết mạch.
Địa liền giúp tán hàn, trừ thấp, trừ uế khí, lưu thông huyết mạch
Công dụng: Chữa ăn uống không tiêu, ngực bụng lạnh đau, tê phù, tê thấp, nhức đầu, đau răng do phong, trị ỉa chảy, hoắc loạn.
Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng từ 4 – 8gr dạng thuốc sắc, thuốc bột.
Bình luận của bạn