Infographic: Bộ Y tế hướng dẫn quản lý người mắc COVID-19 tại nhà

Người F0 điều trị tại nhà cần chủ động theo dõi sức khỏe của mình theo đúng hướng dẫn

Danh mục thuốc điều trị ngoại trú cho F0 tại nhà theo hướng dẫn của Bộ Y tế

6 ngày liên tiếp ghi nhận trên 20.000 F0

"Chẩn đoán & điều trị COVID-19": Thành quả của các chiến sỹ áo trắng

Đón xem livestream: Tổn thương tim mạch hậu COVID-19 làm sao để chữa lành?

F0-tai-nha

F0 điều trị tại nhà có các triệu chứng sau cần thông báo ngay với cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà; Trạm y tế xã, phường hoặc trạm y tế lưu động, trung tâm vận chuyển cấp cứu:

- Khó thở, thở hụt hơi hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường (thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít ở thì hít vào).

- Nhịp thở: ≥ 20 lần/phút ở người lớn; ≥ 40 lần/phút ở trẻ từ 1 tới dưới 5 tuổi; ≥ 30 lần/phút ở trẻ từ 5 tới dưới 12 tuổi.

- SpO2 ≤ 96% (trường hợp phát hiện chỉ số SpO2 bất thường cần đo lại lần 2 sau 30 giây - 1 phút. Khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo).

- Trẻ không thể uống hoặc bú kém/giảm, ăn kém, nôn. Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm đa hệ thống: Sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay/chân sưng phù, nổi hồng ban).

- Huyết áp thấp: Huyết áp tối đa < 90mmHg, huyết áp tối thiểu < 60mmHg (nếu có thể đo).

- Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.

- Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.

- Tím môi, tím đầu móng tay/chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay/chân.

- Mạch nhanh (> 120 nhịp/phút) hoặc chậm (< 50 nhịp/phút).

- Mắc thêm bệnh cấp tính: Sốt xuất huyết, tay chân miệng…

 
Vi Bùi
Mời quý vị độc giả đọc tin hàng ngày về chủ đề sức khỏe tại suckhoecong.vn trong chuyên mục Bệnh lây nhiễm