Bạc hà là loại thảo dược có nhiều công dụng với sức khỏe
Bổ sung vi chất thế nào khi chuyển sang chế độ ăn nền thực vật?
Podcast: Nam giới triệt sản có thể có con lại được không?
Yến chưng "ăn kiêng" nhưng lượng đường cao gấp 5,5 lần công bố
Phát hiện nhiều sai phạm trong khám, chữa bệnh, Bộ Y tế siết lại quản lý
Nguồn gốc và phân bố
Bạc hà có tên khoa học Mentha arvensis L., thuộc họ Bạc hà (Lamiaceae). Cây còn được gọi là bạc hà nam, sao bạc hà, tô bạc hà, húng…
Mentha L. là một chi nhỏ, bao gồm các loài cây thảo có chứa tinh dầu. Phân bố chủ yếu ở vùng ôn đới ẩm châu Âu. Vài loài ở cận nhiệt đới châu Á. Một số loài được lai ghép trồng để lấy tinh dầu và làm rau gia vị (rau húng).
Ở Việt Nam, chi này có 3 - 4 loài. Có 2 quần thể:
- Bạc hà hoang dại (M. arvensis L.) mọc tự nhiên ở vùng núi cao 1.300 - 1.600m, tập trung nhiều nhất ở Sapa (Lào Cai), Sin Hồ (Lai Châu), Mù Cang Chải (Lào Cai), Mường Lống (Nghệ An).
- Bạc hà trồng: hiện được trồng ở nhiều địa phương.
Đặc điểm thực vật
Bạc hà là cây thảo sống lâu năm. Thân mềm, hình vuông. Màu xanh lục hoặc tím tía, đôi khi phân nhánh, cao khoảng 30-40cm. Lá mọc đối, hình bầu dục hoặc hình trứng, mép khía răng cưa, cuống ngắn. Hoa nhỏ màu trắng, hồng hoặc hồng tím, mọc thành vòng ở kẽ lá.
Bộ phận dùng
- Lá: Thu hái khi cây ra hoa.
- Tinh dầu bạc hà: Được chưng cất từ lá và thân.
Hoạt chất
- Bạc hà hoang dại: Hàm lượng tinh dầu khoảng 3%, trong đó đã xác định hơn 30 thành phần. Các chất chính gồm α-pinen, β-pinen, limonen, myrcen, menthyl acetat, octanol, p-cymol, menthol, pulegon, piperiton, piperiton oxyd, piperitenon oxyd.
- Bạc hà trồng: Hàm lượng tinh dầu thường thấp hơn, khoảng 0,5-1,0%. Tuy nhiên, thành phần đặc trưng là menthol chiếm tới 70%, tạo nên mùi thơm mát dễ chịu.
Tác dụng dược lý
- Giảm đau: Menthol bốc hơi nhanh, gây cảm giác tê mát, hỗ trợ giảm đau.
- Kháng khuẩn, kháng viêm: Nước sắc bạc hà có thể ức chế các vi khuẩn gây hại Salmonella, Staphylococcus, E.coli…
- Hỗ trợ điều trị cảm cúm, ho: Lá bạc hà thường dùng để xông, giúp hạ sốt, giảm ngạt mũi.
- Tốt cho tiêu hóa: Trà bạc hà hỗ trợ giảm đầy hơi, khó tiêu, đau bụng.
- Lợi tiểu, an thần nhẹ: Tinh dầu bạc hà giúp thư giãn, cải thiện giấc ngủ.
Trong y học cổ truyền, bạc hà được mô tả có vị cay, tính mát, thường quy vào phế (phổi), can (gan). Thường dùng chữa cảm mạo, sốt, đau đầu, ngạt mũi, viêm họng.
Ứng dụng dân gian
- Xua đuổi côn trùng, khử mùi hôi trong nhà.
- Nhai lá bạc hà tươi giúp giảm mùi hôi miệng.
- Trà bạc hà làm dịu dạ dày, hỗ trợ tiêu hóa.
- Tinh dầu bạc hà thường được dùng để giảm buồn nôn, say tàu xe.
Lưu ý sử dụng
- Không dùng quá liều tinh dầu bạc hà, đặc biệt với trẻ nhỏ và phụ nữ có thai.
- Người bị trào ngược dạ dày - thực quản cần thận trọng khi dùng.
Bài viết chỉ mang tính tham khảo, không thay thế cho chẩn đoán hay chỉ định y khoa.
Bình luận của bạn