Bạch truật là cây thân thảo sống lâu năm
GE HealthCare hợp tác với Bệnh viện Chợ Rẫy nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người Việt
Nguy cơ tiềm ẩn khi dùng chung son dưỡng
Dạng thực phẩm bổ sung creatine nào mang lại hiệu quả cao?
Podcast: Phải làm sao để phòng nguy cơ tụt huyết áp vào buổi sáng?
Nguồn gốc và phân bố
Theo cuốn “Thực phẩm chức năng” (Nhà xuất bản Y học, 2019) - PGS.TS Trần Đáng, Chủ tịch Hiệp hội Thực phẩm chức năng Việt Nam chủ biên, bạch truật thuộc họ Cúc (Asteraceae), còn được gọi là đông truật, triết truật hay ư truật.
Cây có nguồn gốc từ Trung Quốc, được du nhập vào Việt Nam từ những năm 1960. Hiện nay, cây được trồng tại các vùng núi cao như Lào Cai, Sơn La (chủ yếu nhân giống) và đồng bằng sông Hồng (trồng thu lấy củ), dù số lượng chưa nhiều.
Ở nước ta, đôi khi cây thổ tam thất (Gynura pinnatifida DC.) được gọi là “bạch truật nam”, nhưng đây là loài khác và không có cùng dược tính.
Đặc điểm thực vật
Bạch truật là cây thân thảo sống lâu năm, cao từ 40-80cm, thân rễ phát triển thành củ, vỏ ngoài màu vàng xám, ruột trắng ngà, mùi thơm và vị hơi ngọt, thêm vị đắng. Lá mọc so le, mép khía răng; lá ở gốc có cuống dài, xẻ thuỳ sâu, còn lá gần cụm hoa thì ngắn và không chia thuỳ. Hoa mọc ở ngọn, hoa nhỏ, phía dưới màu trắng, phía trên màu đỏ tím.
Bộ phận dùng
Thân rễ của cây là bộ phận được dùng làm thuốc. Khi chọn dược liệu, nên lấy những rễ có ruột trắng ngà, mùi thơm dịu và phần thịt chắc, cứng. Rễ bị đen, mốc hoặc xốp - thường kém chất lượng, không nên sử dụng.
Hoạt chất
Theo thông tin từ Bệnh viện Nguyễn Tri Phương (TP.HCM), bạch truật chứa nhiều thành phần đa dạng, trong đó gồm có 1.4% tinh dầu, vitamin A, atractylon, atracylenolid, atractylola, eudesmol, b-selinene, a-curcumene, b-elemol, humulene, palmitic acid, hinesol, 8b-ethoxyatractylenolide II,…
Tác dụng dược lý
Theo y học hiện đại
1. Tác dụng đối với đường ruột
Bạch truật có tác dụng điều hòa hoạt động của đường ruột. Khi nhu động ruột diễn ra quá mạnh, dược liệu này giúp làm giảm co bóp, từ đó hạn chế tình trạng tiêu chảy. Ngược lại, khi hoạt động của ruột yếu, bạch truật có thể kích thích nhẹ nhu động, giúp giảm táo bón. Nhờ cơ chế cân bằng này, bạch truật được xem là vị thuốc hỗ trợ ổn định chức năng tiêu hóa và duy trì đường ruột khỏe mạnh.
2. Tác dụng lợi tiểu
Bạch truật hỗ trợ đào thải natri qua nước tiểu, giúp lợi tiểu, giảm phù nề và thanh lọc cơ thể.
3. Tác dụng đối với hệ tuần hoàn
Bạch truật có tác dụng hỗ trợ giãn mạch, giúp máu lưu thông tốt hơn và giảm nguy cơ hình thành cục máu đông.
4. Tác dụng bảo vệ gan
Bạch truật có khả năng bảo vệ tế bào gan, ngăn ngừa tổn thương và hạn chế tình trạng sụt giảm glycogen - nguồn dự trữ năng lượng quan trọng trong gan.
5. Tác dụng bồi bổ sức khỏe
Bạch truật giúp tăng số lượng bạch cầu, tăng cường miễn dịch, tăng sức đề kháng, cải thiện thể lực. Dược liệu còn kích thích tổng hợp protein ở tá tràng, hỗ trợ hấp thu dưỡng chất, giúp cơ thể phục hồi nhanh hơn.
Củ cây bạch truật sau khi được sấy khô
6. Tác dụng hạ đường huyết
Bạch truật có khả năng làm giảm nồng độ đường trong máu, hỗ trợ kiểm soát đường huyết.
7. Tác dụng chống viêm và bảo vệ tiêu hoá
Hoạt chất Atractylenoid trong bạch truật có tác dụng chống viêm, đặc biệt với viêm khớp, đồng thời ngăn ngừa loét ở các cơ quan tiêu hoá.
8. Tác dụng kháng khuẩn
Một số nghiên cứu cho thấy, bạch truật có thể ức chế sự phát triển của một số vi khuẩn gây bệnh ngoài da, nhờ đó làm dịu phản ứng viêm và hỗ trợ chữa các bệnh lý da liễu nhẹ.
Theo Đông y
Bạch truật tính ấm, tác động chủ yếu vào kinh tỳ và vị (tức là giúp tăng cường tiêu hóa, hấp thu dinh dưỡng và cải thiện chức năng dạ dày).
Dược liệu có tác dụng ích khí, bổ tỳ vị (tăng cường tiêu hóa, giúp ăn ngon), trừ thấp, táo thấp (giảm cảm giác nặng nề, đầy bụng do ứ đọng dịch), ôn trung (làm ấm bụng, giảm hàn lạnh), chỉ hãn (giảm ra mồ hôi nhiều), lợi tiểu, an thai và bồi bổ cơ thể. Dùng chữa đầy bụng, khó tiêu, phù thũng (sưng do ứ nước), vàng da - hoàng đản (do rối loạn chức năng gan), phong hàn (cảm lạnh, đau mỏi người), hơi thở ngắn, mệt mỏi, tiểu khó, tỳ vị hư (ăn uống kém, chậm tiêu), tiêu chảy, táo bón, động thai…
Lưu ý khi sử dụng
- Người bị bệnh về gan, thận không nên dùng bạch truật. Những người thường xuyên bị nóng trong, khô miệng, đầy hơi, chướng bụng hoặc có biểu hiện thận yếu cũng cần tránh sử dụng.
- Bạch truật không phù hợp với người hay tức ngực, khó thở, nổi nhiều mụn nhọt hoặc gầy yếu do khí huyết bị ứ trệ.
- Phụ nữ đang mang thai, cho con bú hoặc người đang điều trị bệnh lý mạn tính nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bạch truật.
Thông tin về dược liệu chỉ mang tính tham khảo, trong mọi trường hợp, cần tham vấn ý kiến chuyên môn y tế trước khi sử dụng.








Bình luận của bạn