Cây quen, thuốc quý: Bạch tật lê!

Bạch tật lê ứng dụng nhiều trong y học cổ truyền và hiện đại

Nên dùng vitamin K1 hay K2 để cải thiện sức khoẻ xương?

Công ty Đại Cát Á bị phạt 270 triệu đồng, tiêu hủy hàng chục sản phẩm

Tìm hiểu nguy cơ hình thành cục máu đông

5 bí kíp giúp mẹ bỉm tự tin nuôi con bằng sữa mẹ

Nguồn gốc và phân bố

Bạch tật lê hay còn được gọi là thích tật lê, gai chống, gai ma vương...Cây có tên khoa học là Tribulus Terrestris, thuộc họ tật lê (Zygophyllaceae).

Cây phân bố ở vùng nhiệt đới châu Á, châu Phi và các khu vực ấm của châu Âu. Ở Việt Nam, cây mọc tự nhiên dọc ven biển từ Quảng Ninh đến Lâm Đồng.

Đặc điểm thực vật

Cây thuộc loại thân thảo, thân bò lan trên mặt đất với nhiều cành vươn dài khoảng 30-60 cm, trên thân có phủ lớp lông ngắn. Lá cây mọc đối, dài 2-3 cm. Lá kép lông chim lẻ gồm 5-7 đôi lá chét đều nhau; mặt dưới của lá có lông trắng mịn. Hoa của cây có màu vàng, mọc đơn ở kẽ lá. Hoa thường nở vào cuối mùa Xuân, đầu mùa Hè. Quả nhỏ, khô, gồm 5 cạnh, có 2-4 gai nhọn. Trong mỗi quả có các hạt xếp chồng lên nhau, cách nhau bởi một màng cứng.

Bộ phận dùng

Thường dùng quả chín đã phơi hay sấy khô. Ngoài ra, có thể sử dụng thân, rễ, lá, cành.

Hoạt chất

Theo cuốn “Thực phẩm chức năng” (Nhà xuất bản Y học, 2019) - PGS.TS Trần Đáng, Chủ tịch Hiệp hội Thực phẩm chức năng Việt Nam chủ biên - bạch tật lê chứa nhiều hoạt chất sinh học quan trọng:

- Nhóm Saponin steroids: gồm Protodioscin (hoạt chất sinh học chính, tiền chất tạo DHEA), Dioscin, Diosgenin, Ruscogenin, Gitogenin, Hecogenin, Neogitogenin.

- Các hợp chất khác: β–sitosterol, Stigmasterol, Kaempferol, Tribulosin, Norharman, Lignanamid (Tribulusamid A, B…)

- Ngoài ra, còn chứa tinh dầu và chất béo tự nhiên.

Quả có các gai nhọn, có thể làm tổn thương da nếu dẫm phải - Ảnh: Internet

Quả có các gai nhọn, có thể làm tổn thương da nếu dẫm phải - Ảnh: Internet

Tác dụng dược lý

1. Tăng cường chức năng sinh lý

Loài dược liệu này có khả năng kích thích sản xuất testosterone nội sinh, giúp tăng ham muốn và cải thiện chức năng sinh lý ở nam giới.

Hoạt chất trong bạch tật lê kích thích trung khu thần kinh, thúc đẩy sinh Nitric Oxide (NO) - yếu tố quan trọng giúp tăng lưu lượng máu tới cơ quan sinh dục, cải thiện khả năng cương dương. Ngoài ra, hoạt chất này còn hỗ trợ tăng số lượng và khả năng vận động của tinh trùng.

Một số nghiên cứu của các trường đại học tại Anh, Đức, Singapore cho thấy hiệu quả của chiết xuất bạch tật lê trong việc cải thiện chức năng sinh lý tương đương các hoạt chất tổng hợp hiện đại. Ở nữ giới, dược liệu này giúp cân bằng nội tiết tố, giảm triệu chứng tiền mãn kinh, mãn kinh.

2. Hỗ trợ tim mạch

Hoạt chất Tribulosin trong bạch tật lê có khả năng bảo vệ tế bào cơ tim, giảm kích thước vùng nhồi máu thông qua cơ chế kích hoạt men Protein-kinase C.

Bạch tật lê cũng giúp giảm kết tập tiểu cầu, hỗ trợ điều hòa huyết áp và làm giảm cholesterol , góp phần bảo vệ sức khỏe tim mạch.

3. Hỗ trợ điều hòa đường huyết

Các hợp chất trong bạch tật lê có tác dụng làm tăng sản xuất insulin và giảm tình trạng kháng insulin, giúp ổn định đường huyết.

4. Chống viêm và tăng cường miễn dịch

Chiết xuất bạch tật lê có khả năng ức chế men COX-2, giúp giảm phản ứng viêm tự nhiên. Đồng thời, dược liệu này kích thích hoạt động của đại thực bào và tăng tổng hợp Nitric Oxide (NO) - giúp giãn mạch, tăng lưu thông máu, cải thiện sức đề kháng.

Ngoài ra, còn có tác dụng hỗ trợ chống viêm tuyến vú và các viêm nhiễm khác trong cơ thể.

5. Các tác dụng khác

- Bảo vệ gan: chống oxy hóa, giảm men gan và ngăn tổn thương tế bào gan do gốc tự do.

- Bảo vệ thận: giảm tác hại của chất độc, hạn chế hình thành sỏi thận và sỏi bàng quang.

- Tăng sức bền: hỗ trợ phục hồi cơ bắp, giảm mệt mỏi, tăng sức bền và độ dẻo dai, đặc biệt ở vận động viên.

- Bảo vệ tế bào: giúp phục hồi DNA bị tổn thương do bức xạ, tăng khả năng tái tạo tế bào da.

- Giảm đau và cải thiện tâm thần kinh: giúp giảm đau đầu, đau lưng, mỏi cơ, đồng thời hỗ trợ chống suy nhược và trầm cảm nhẹ.

Lưu ý sử dụng        

- Phụ nữ mang thai, cho con bú và trẻ em không nên sử dụng bạch tật lê.

- Người đang điều trị bệnh mạn tính hoặc dùng thuốc nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để tránh tương tác bất lợi.

Ngoài ra, theo ThS.BS Hoàng Khánh Toàn - Nguyên Chủ nhiệm Khoa Đông y, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, chia sẻ với Báo sức khỏe & Đời Sống, vị thuốc này có tính hơi độc, vì vậy cần được chế biến đúng cách để đảm bảo an toàn. Cụ thể:

- Trong Đông y, bạch tật lê sống (chưa sao chế) chỉ nên dùng ngoài da để chữa mụn nhọt, ngứa da; không nên uống trong vì có thể gây tác dụng phụ không mong muốn. Nếu dùng để uống trong, cần sao kỹ và loại bỏ gai để giảm độc tính, an toàn hơn khi sử dụng.

- Khi dùng với mục đích bồi bổ hoặc hỗ trợ sinh lý nam (như chữa di tinh, xuất tinh sớm), nên tẩm muối rồi sao để tăng tác dụng bổ can (gan) - thận.

- Người huyết hư (thiếu máu, mệt mỏi, da nhợt) không nên dùng bạch tật lê.

Thông tin về dược liệu chỉ mang tính tham khảo, trong mọi trường hợp, cần tham vấn ý kiến chuyên môn y tế trước khi sử dụng.

 
Đào Dung
Mời quý vị độc giả đọc tin hàng ngày về chủ đề sức khỏe tại suckhoecong.vn trong chuyên mục Bạn đọc viết