Hẹp hở van tim dễ dẫn đến biến chứng suy tim, loạn nhịp tim.
Mức độ và triệu chứng đặc trưng của các bệnh lý hẹp, hở van tim
Đâu là van tim hay bị hẹp, hở và dạng nào nguy hiểm nhất?
Đâu là những nguyên nhân gây bệnh van tim phổ biến?
Bị hẹp hở van tim, sức khỏe yếu có mổ nội soi được không?
Biến chứng nguy hiểm của bệnh lý hẹp, hở van tim
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến hẹp, hở van tim. Tùy thuộc với mỗi nguyên nhân thời gian tiến triển thành biến chứng sẽ khác nhau. Chỉ khi hiểu được nguyên nhân gây hẹp, hở van bạn mới có cơ hội để phát hiện thời điểm biến chứng sớm và giúp bạn phòng ngừa tốt hơn.
Khi van tim bị hẹp/hở nhiều, đặc biệt là van động mạch chủ, bạn có thể gặp một số biến chứng nguy hiểm, trong đó đáng chú ý nhất là suy tim. Van tim đóng mở không đúng cách sẽ khiến tim phải làm việc gắng sức hơn để đảm bảo lượng máu đi nuôi cơ thể. Lâu dài, tim bị quá tải, cơ tim giãn và chức năng tim suy giảm.
Ngoài suy tim, bệnh van tim còn có thể dẫn tới rối loạn nhịp tim, tăng áp động mạch phổi, hình thành cục máu đông gây nhồi máu cơ tim, đột quỵ… Trong đó:
- Rung nhĩ: xuất hiện với tỷ lệ 40%, gây ra tình trạng tim đập nhanh và bất thường. Chúng cũng làm lượng máu giảm đi và làm tăng đáng kể nguy cơ đột quỵ hoặc tắc mạch chi do hình thành cục máu đông trong các buồng tim.
- Đột quỵ: Huyết khối hình thành bên trong tâm nhĩ trái bị giãn hoặc rung nhĩ và theo dòng máu lưu thông. Sau đó bị kẹt lại chỗ mạch máu nhỏ và gây tắc nghẽn hoàn toàn mạch máu đó dẫn đến đột quỵ.
- Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: là một trong những biến chứng cấp tính, nguy hiểm đối với người bệnh van tim do có tỷ lệ tử vong cao (từ 20% đến 25%).
Tuy nhiên, mức độ nguy hiểm của bệnh van tim còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Ví dụ như loại van bị hẹp hở và mức độ hẹp hở, triệu chứng cũng như các bệnh lý mắc kèm.
- Loại van: Bệnh hẹp hở van động mạch chủ là nguy hiểm nhất. Bởi đây là van kiểm soát lượng máu đi nuôi cơ thể. Nên dù bị hẹp hở nhẹ, người bệnh cũng bị ảnh hưởng đến sức khỏe và cần được điều trị.
- Mức độ hẹp hở van: Độ hở van thường được chia thành 4 mức: 1/4 (mức nhẹ), 2/4 (hở trung bình), 3/4 (mức nặng) và 4/4 là hở rất nặng. Trong khi đó, hẹp van được phân loại thành 3 mức hẹp nhẹ, vừa và hẹp khít dựa vào diện tích lỗ van. Thông thường càng hẹp hở nặng, rủi ro càng tăng.
- Triệu chứng: Đây là một thước đo chứng minh bệnh van tim của bạn đang tiến triển nặng hoặc gây ra biến chứng. Do đó, nếu đã có triệu chứng, người bệnh cần báo cho bác sỹ để có phương án điều trị kịp thời.
- Các bệnh lý mắc kèm: Nếu người bệnh hẹp hở van tim có kèm các bệnh tim mạch khác như tăng huyết áp, xơ vữa động mạch… nguy cơ gặp biến chứng cũng cao hơn.
Phòng ngừa biến chứng suy tim trên người bệnh hẹp, hở van tim
Mặc dù y học ngày càng phát triển nhưng cho tới hiện tại, vẫn chưa có phương pháp điều trị triệt để giúp khôi phục chức năng ban đầu của van tim đã bị hở ngoài phương pháp thay/sửa van tim. Trong khi đó phương pháp này cũng tiềm ẩn những nguy cơ nhất định. Do đó, vai trò của việc phòng bệnh càng quan trọng hơn.
“Người mắc bệnh hẹp, hở van tim mức độ trung bình và nặng cần phải điều trị theo chỉ định của bác sĩ. Việc ăn uống cũng cần chú trọng đúng mức, nên ăn nhạt, vì ăn mặn dẫn đến tình trạng giữ muối và nước trong cơ thể, làm quá tải thể tích, tim làm việc nhiều hơn và tình trạng suy tim diễn tiến nhanh chóng hơn” – BS Đỗ Văn Bửu Đan, Trưởng khoa Nội tim mạch, BV tim Tâm Đức hướng dẫn.
Theo BS Đan, người bệnh nên ăn thức ăn ít chất béo và kiểm tra nồng độ mỡ trong máu thường xuyên để phòng ngừa bệnh mạch vành. Cà phê và rượu cũng là những thực phẩm cần tránh xa vì nó có thể làm nặng thêm rối loạn nhịp (nếu có). Tránh để thừa cân vì tình trạng này là một gánh nặng cho tim khi co bóp, có thể tập thể dục mỗi ngày hoặc ít nhất 3 lần một tuần, mỗi lần 30 phút.
Bên cạnh đó, cần vệ sinh răng miệng thường xuyên, loại bỏ cao răng, chăm sóc tốt răng và nướu răng để tránh vi khuẩn xâm nhập vào tim gây tổn thương van. Tái khám định kỳ theo chỉ dẫn của bác sỹ đồng thời kiểm tra huyết áp thường xuyên và điều trị tăng huyết áp (nếu có) vì huyết áp cao làm tim phải gắng sức nhiều hơn.
Ngoài ra, việc hình thành mảng xơ vữa trong lòng động mạch cũng có liên quan nhiều tới các bệnh tim mạch, từ rối loạn nhịp tim, thiếu máu cơ tim tới suy tim. Do đó, việc chủ động phòng ngừa xơ vữa động mạch là rất quan trọng, đặc biệt nếu bạn đã bắt đầu gặp phải các triệu chứng cảnh báo bệnh tim mạch như nhịp tim nhanh, tức ngực, khó thở, đau thắt ngực, hồi hộp, mệt mỏi…
Bên cạnh việc thay đổi lối sống lành mạnh hơn, bạn có thể tham khảo ý kiến bác sỹ về việc dùng thêm một số loại thảo dược như đan sâm, hoa hòe, hoạt chất sinh học immunesoyz chiết xuất từ đậu tương Nhật Bản… để dự phòng xơ vữa động mạch hiệu quả và tăng sức khỏe tim mạch.
Hiệp Nguyễn
Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ Minh Thông Vương New là sản phẩm của Dự án thuộc Chương trình Quốc gia số CNC.02.DAPT/13
Sản phẩm đã được cấp Chứng chỉ Công nhận Sản phẩm có nguồn gốc thiên nhiên bởi Hội Khoa học Các sản phẩm thiên nhiên Việt Nam (VNPS) và Viện Đánh giá và Công nhận Quốc tế (IAI).
• CÔNG DỤNG:
Hỗ trợ giảm nguy cơ xơ vữa động mạch, tăng lưu lượng tuần hoàn máu não, tăng sức khỏe tim mạch. Hỗ trợ giảm các triệu chứng của thiểu năng tuần hoàn máu não và tuần hoàn ngoại vi như: đau đầu, cảm giác nặng đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, tê bì nhức mỏi chân tay
• ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG:
– Người huyết áp cao, người mỡ máu cao, người có bệnh lý tim mạch
– Người suy giảm tuần hoàn máu, thiếu máu não, người hoạt động trí não nhiều.
* Khuyến cáo: Không dùng cho phụ nữ có thai, trẻ em, người đang bị xuất huyết, người chuẩn bị phẫu thuật. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng sản phẩm cho người rối loạn đông máu, người đang dùng thuốc chống đông máu, tai biến mạch máu não thể xuất huyết, người sau phẫu thuật, người sau chấn thương sọ não.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
– Uống 4 viên/ngày, chia 2 lần.
– Nên uống trước bữa ăn 30 phút. Uống nguyên viên, không nghiền nát hoặc nhai.
– Nên sử dụng liên tục 1 đợt từ 1-3 tháng để có kết quả tốt.
Chú ý:
– Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc
– Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm
Số XNCB là: 12449/2019/ĐKSP
Số XNQC là: 1475/2020/XNQC-ATTP.
*Tư vấn chi tiết về bệnh lý huyết áp cao, mỡ máu cao, tim mạch và giải đáp thêm về Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Minh Thông Vương New, Quý khách hàng xin liên hệ số tổng đài miễn cước 1800 6955 hoặc Zalo: 0988 868 465.
Bình luận của bạn