Cây quen, thuốc quý: Bí đỏ

Bí đỏ được trồng phổ biến tại Việt Nam

Nâng cao kiến thức về chăm sóc sức khỏe chủ động cho phụ nữ Thái Nguyên

Tiêm vaccine RSV - bảo vệ người cao tuổi

Nguy cơ mù lòa do viêm màng bồ đào

Sữa chua: Món “khoái khẩu” nhưng không dành cho mèo cưng

Đặc điểm thực vật

Theo cuốn Thực phẩm chức năng (NXB Y học, 2019) - PGS.TS Trần Đáng, Chủ tịch Hiệp hội Thực phẩm chức năng chủ biên, bí đỏ có tên khoa học là cucurbita moschata, thuộc họ bầu bí (cucurbitaceae), dân gian còn gọi là bí ngô, bí rợ… Cây được trồng phổ biến ở nước ta.

Bí đỏ là cây thảo, sống một năm, thân có nhiều lông. Lá mọc so le, cuống dài 8 - 20cm, phiến mềm, mép có răng cưa, hai mặt nhiều lông mềm, đôi khi có đốm trắng ở mặt trên. Hoa đơn tính cùng gốc, màu vàng.

Quả bí đỏ có cùi dày, rỗng giữa; khi chín, vỏ chuyển vàng cam, phần thịt vàng hoặc đỏ. Hạt màu trắng xám, mép mỏng, có vỏ cứng và nhân thịt. Mùa hoa từ tháng 3 - 4, mùa quả từ tháng 5 - 6.

Bộ phận sử dụng

Tùy mục đích, nhiều bộ phận của cây được dùng làm thực phẩm và nguyên liệu chế biến Thực phẩm chức năng:

- Quả chín: nấu cháo, súp, bánh, sinh tố…

- Đọt bí non: làm rau xào, nấu canh...

- Hoa bí: dùng trong các món xào, canh...

- Hạt bí: ăn trực tiếp, ép dầu, chiết xuất làm nguyên liệu dược - thực phẩm...

Thành phần dinh dưỡng và hoạt chất chính

Trong 100gr thịt quả bí đỏ chín, sách ghi nhận:

- Lượng calorie: khoảng 25 kcal;

- Nước 90%;

- Glucid 5 - 6gr; protid 1,3 - 1,4gr; lipid 0,43 - 0,5gr.

Quả bí còn chứa nhiều acid amin (leucin, valin, alanin, lysin, arginin, histidin, tryptophan, tyrosin, glutamin…), cùng các vitamin: β-caroten (tiền vitamin A) 28mg; folacin (acid folic) 22µg; vitamin C 8mg; các vitamin nhóm B (B₁, B₂, B₃, B₆), PP, E, K.

Về khoáng chất, bí đỏ cung cấp kali (430mg/100gr), calci, photpho, magne, sắt, kẽm, đồng, mangan. Bên cạnh đó là acid béo không no (linoleic, linolenic), chất xơ, phytosterol, saponin.

Hạt bí đỏ đặc biệt giàu năng lượng (khoảng 541 kcal/100gr phần ăn được), 25gr protein và 46gr chất béo. Hạt còn chứa gamma-tocopherol (một dạng vitamin E); nhiều dạng phytosterol, hay còn gọi sterol thực vật (clerosterol, isofucosterol, sitosterol, stigmasterol, spinasterol…) và acid amin đặc trưng cucurbitin - hoạt chất được nghiên cứu về khả năng gây ức chế hoặc giảm khả năng hoạt động của một số ký sinh trùng đường ruột.

Nhiều dưỡng chất có lợi cho sức khỏe trong quả bí đỏ

Nhiều dưỡng chất có lợi cho sức khỏe trong quả bí đỏ

Tác dụng sức khỏe

1. Hỗ trợ sức khỏe xương, tốt cho mắt

Bí đỏ là nguồn cung cấp carotene (tiền chất của vitamin A) dồi dào, giúp duy trì thị lực, bảo vệ sức khỏe mắt. Hoạt chất lutein trong bí cũng hỗ trợ làm sáng mắt, giảm nguy cơ mắc các bệnh về mắt như đục thủy tinh thể, đặc biệt ở người già và trẻ nhỏ.

Ngoài ra, các khoáng chất như calci, kali, magne, photpho, sắt, đồng, mangan, crom... trong bí đỏ giúp duy trì sức khỏe xương, hỗ trợ phòng ngừa loãng xương và điều hòa huyết áp (nếu được bổ sung trong chế độ ăn uống hợp lý).

2. Giúp kiểm soát cân nặng và đường huyết

Bí đỏ chứa nhiều chất xơ, ít calo và ít chất béo nên phù hợp với người cần kiểm soát cân nặng hoặc mắc bệnh chuyển hóa. Chất xơ giúp tạo cảm giác no lâu, giảm cảm giác thèm ăn và hỗ trợ ổn định đường huyết.

3. Bảo vệ tim mạch

Phytosterol và các acid béo không bão hòa như omega-3 và omega-6 trong bí đỏ có tác dụng hỗ trợ giảm lượng cholesterol xấu (LDL), qua đó giảm nguy cơ xơ vữa động mạch, tăng huyết áp và các bệnh lý tim mạch khác.

4. Hỗ trợ chức năng não bộ, cải thiện tâm trạng

Bí đỏ giàu acid glutamine - một chất tham gia vào quá trình chuyển hóa ở tế bào thần kinh. Đối với phụ nữ mang thai, ăn bí đỏ đúng cách giúp cung cấp dưỡng chất, hỗ trợ sự phát triển não bộ thai nhi.

Bên cạnh đó, bí đỏ chứa tryptophan - acid amin đóng vai trò là tiền chất của serotonin, một chất dẫn truyền thần kinh giúp cải thiện tâm trạng, giảm căng thẳng và mang lại cảm giác thư giãn.

5. Tăng cường hệ miễn dịch, chống lão hóa

Các vitamin như C, E, cùng carotenoid và hợp chất thực vật khác có trong bí đỏ giúp củng cố hàng rào miễn dịch tự nhiên, đồng thời có khả năng chống oxy hóa mạnh. Nhờ đó, bí đỏ hỗ trợ cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh, làm chậm tiến trình lão hóa.

6. Hỗ trợ tiêu hóa

Nước ép bí đỏ có tác dụng kích thích nhu động ruột, hỗ trợ hoạt động tiêu hóa và góp phần loại bỏ độc tố ra khỏi cơ thể.

7. Tác động tích cực tới hệ hô hấp và làn da

Với đặc tính chống oxy hóa, giảm đau và kháng viêm nhẹ, bí đỏ có thể hỗ trợ giảm nguy cơ mắc hen suyễn, dị ứng và một số vấn đề về đường hô hấp. Đồng thời, nhờ carotenoid, loại thực phẩm này còn giúp làm chậm quá trình lão hóa da, giữ da sáng mịn và hạn chế nổi mụn.

8. Giảm nguy cơ ung thư

Các chất chống oxy hóa như beta-caroten, vitamin C, vitamin E… trong bí đỏ được chứng minh có khả năng bảo vệ tế bào, từ đó giúp giảm nguy cơ mắc một số loại ung thư nếu được đưa vào chế độ ăn uống hợp lý và duy trì lâu dài.

Lưu ý khi sử dụng

- Sử dụng bí đỏ với liều lượng vừa phải trong khẩu phần ăn hàng ngày, không nên xem đây là phương pháp điều trị thay thế cho các biện pháp y tế chính thống.

- Hạt bí đỏ rang mặn hoặc chứa nhiều dầu có thể làm tăng lượng muối và calo hấp thụ vào cơ thể, ảnh hưởng xấu tới sức khỏe nếu dùng quá nhiều.

- Người có tiền sử dị ứng với thực phẩm, đặc biệt với các loại thuộc họ bầu bí như dưa chuột, dưa hấu, bí đao… nên thận trọng khi dùng bí đỏ để phòng nguy cơ dị ứng chéo.

- Theo y học cổ truyền, bí đỏ có tính hàn. Đặc tính này có thể gây lạnh bụng hoặc khó chịu cho những người có cơ địa yếu, dễ bị lạnh, hoặc đang gặp vấn đề về tiêu hóa như tiêu chảy. Vì vậy, những người thuộc nhóm cơ địa này nên sử dụng bí đỏ khi đã được nấu chín kỹ, ăn khi còn ấm và tránh kết hợp với các loại thực phẩm cũng có tính hàn.   

 
Đào Dung
Mời quý vị độc giả đọc tin hàng ngày về chủ đề sức khỏe tại suckhoecong.vn trong chuyên mục Bạn đọc viết